Tục ngữ - Câu nói Hán Việt

  1. dihiep2010

    dihiep2010 Thành viên kích hoạt

    Tham gia ngày:
    2/2/11
    Bài viết:
    669
    Được thích:
    543
    Để hổ trợ cho anh em độc giả tra tìm những câu nói - tục ngữ Hán Việt rất dể gặp phải khi dịch thuật một bộ truyện. Vì vậy ta mạn phép thành lập nên Trung Tâm này , rất mong quý đạo hữu xa gần chung tay góp sức cùng nhau giúp 1 tay. Việc này đồng thời còn trợ giúp cho việc dịch thuật của BLH chúng ta ngày càng lớn mạnh.
    ------------


    TỤC NGỮ-CÂU NÓI HÁN VIỆT
    A
    B
    Bác lãm cổ kim (người giỏi giang hiểu biết rõ chuyện xưa và chuyện nay).
    Bách chiến bách thắng (Luôn luôn chiến thắng, luôn luôn thành công).
    Bách chiết thiên ma (Càng thất bại, càng cố gắng).
    Bách gia chư tử (Gọi chung các học gia Trung-Quốc thời Xuân thu chiến-quốc).
    Bách văn bất như nhất kiến (Trăm nghe không bằng một thấy).
    Bạch diện thư sinh. (Người học trò chưa có kinh nghiệm).
    Bạch ốc xuất công khanh (Bậc quan to xuất thân từ nhà nghèo).
    Bán tín bán nghi (nửa tin nửa ngờ).
    Bán đồ nhi phế (Làm việc mà bỏ dở nửa chừng).
    Bạng duật tương trì, ngư ông đắc lợi (Sự tranh chấp kéo dài giữa hai bên, khiến cho người thứ ba được hưởng lợi).
    Bạt miêu trợ trưởng (nhấc mạ lên giúp lúa mau lớn: nóng vội làm hỏng việc)
    Bất chiến tự nhiên thành
    Bất nhập hổ huyệt, bất đắc hổ tử (Không vào hang hùm, sao bắt được cọp).
    Bệnh tòng khẩu nhập, họa tòng khẩu xuất (tai họa là do từ miệng mà ra).


    C


    D
    Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây)


    Đ
    • Đa đa ích thiện.
    • Đa mưu, túc trí.
    • Đa ngôn đa quá
    • Đa tình tự cổ nan di hận. Dỉ hận miên miên bất tuyệt kỳ
    • Đả cựu nghinh tân
    • Đả thảo kinh xà
    • Đại đồng tiểu dị.
    • Đại ngư cật tiểu ngư (Cá lớn nuốt cá bé)
    • Đại sự hóa tiểu, tiểu sự hóa vô (Biến chuyện lớn thành nhỏ, chuyện nhỏ thành không có)
    • Đại từ đại bi.
    • Điểu vị thực vong, nhân vị lợi vong.
    • Điệu hổ ly sơn.
    • Định tỉnh thần hôn.
    • Đồ thán sinh linh.
    • Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu.
    • Đồng bịnh tương lân.
    • Đồng cam cộng khổ.
    • Đồng sàng dị mộng.
    • Đồng tiền vạn năng.
    • Động phòng hoa chúc.
    • Đức cao trọng vọng.

    G

    H
    • Hạc lập kê quần.
    • Hậu sinh, khả úy (Kẻ sinh sau thật đáng sợ). ==Lời Khổng Tử nói về thần đồng Hạng Thác
    • Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình.
    • Họa vô đơn chí (Tai họa không chỉ tới có một lần).
    • Hoạn lộ, họa lộ.
    • Hổ phụ sinh hổ tử.
    • Hồng diệp xích thằng.
    • Hồng nhan bạc mệnh.
    • Huynh đệ như thủ túc (Anh em như chân tay).
    • Hư trương thanh thế.
    • Hữu chí cánh thành (Có chí thì tất thành công).
    • Hữu danh, vô thực (Có danh nhưng không có thực tài).
    • Hữu dũng vô mưu (Có sức mạnh mà không có mưu kế).
    • Hữu duyên thiên lí năng tương ngộ. Vô duyên đối diện bất tương phùng (Có duyên thì dù xa cách ngàn dặm cũng có thể gặp nhau. Không có duyên với nhau thì đấi mặt cũng không gặp nhau).
    • Hữu phận, vô duyên.
    • Hữu thủy vô chung (Có đầu mà không có cuối).
    • Hữu tài, vô phận.
    • Hữu xạ tự nhiên hương.
    • Hỷ nộ ai lạc

    K

    Kh

    L

    M
    • Ma chử thành châm (mài chầy nên kim: Mài sắt nên kim).
    • Mã đáo công thành (Mã đáo thành công).
    • Mai cốt bất mai tu.
    • Mai danh ẩn tích.
    • Mạo hợp tâm ly.
    • Môn khả la tước.
    • Mục Thị ư nhân.
    • Mãnh hổ nan địch quần hồ.
    • Mạnh mẫu tam thiên.
    • Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.

    N
    • Nam tôn nữ ti.
    • Nam vô tửu như kỳ vô phong.
    • Ngọa hổ tàng long.
    • Ngọc khiết băng thanh.
    • Ngôn bất quá hành.
    • Ngôn đa tất thất.
    • Ngôn sở bất tri, tri sở bất ngôn.
    • Ngư trầm, nhạn lạc.
    • Ngư ông đắc lợi.
    • Ngưu lang chức nữ.
    • Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
    • Nhàn cư vi bất thiện.
    • Nhân định thắng thiên.
    • Nhân nào, quả nấy.
    • Nhân sinh vô thập toàn.
    • Nhập gia tùy tục, nhập giang tùy khúc.
    • Nhập hương tùy tục
    • Nhập tình nhập lý (Hợp tình hợp lý).
    • Nhất cử lưỡng tiện.
    • Nhất cử nhất động.
    • Nhất cận thị, nhị cận giang, tam cận lộ.
    • Nhất khái chi luận (Nhìn chung mà nói)
    • Nhất kiến, chung tình.
    • Nhất lộ bình an (Thượng lộ bình an).
    • Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh.
    • Nhất ngôn, cửu đỉnh.
    • Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy.
    • Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ.
    • Nhất tiếu thiên kim.
    • Nhất túy giải vạn sầu.
    • Nhất tướng công thành vạn cốt khô.
    • Nhật mộ đồ cùng.
    • Nhi nữ thường tình, anh hùng khí đoản.
    • Như nang huỳnh, như ánh tuyết.
    • Nhứt công thành, nhì danh toại.

    O
    • Oan oan tương báo. Dỉ hận miên miên (Oán thù không dứt . Để hận đời đời)

    Ô
    P
    • Phản khách vi chủ.
    • Pháp bất vị thân, Nghĩa bất dùng tình.
    • Phật khẩu xà tâm (Khẩu phật tâm xà).
    • Phổ độ chúng sinh.
    • Phu tử tòng tử.
    • Phu xướng phụ tùy.
    • Phù phù tại thượng, trầm trầm tại hạ.
    • Phú quý như phù vân.
    • Phú quý sinh lễ nghĩa, bần cùng sinh đạo tặc.
    • Phúc thủy nan thu.
    • Phục hổ, tàng long.
    • Phước bất trùng lai, họa vô đơn chí.

    Q
    Qua điền lý hạ.
    Quan quả cô độc.
    Quốc hữu quốc pháp, gia hữu gia quy.
    Quốc sắc thiên hương.
    Quý hồ tinh bất quý hồ đa.
    Quyết chiến quyết thắng.


    R

    • Rõ khách đáo gia, của nhà phân nhị
    S

    T
    • Tạc dạ trường phong.
    • Tạc tỉnh nhi ẩm, canh điền nhi thực (Đào giếng mà uống ,cày ruộng mà ăn - Tự lực cánh sinh).
    • Tác uy tác phúc (Tác oai tác quái).
    • Tài tử giai nhân.
    • Tái tam tái tứ.
    • Tái ông thất mã, yên tri phi phúc.
    • Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử.
    • Tam hoàng ngũ đế.
    • Tam nhân thành hổ.
    • Tam nhân đồng hành tất hữu ngã sư.
    • Tam thập lục kế tẩu vi thượng sách.
    • Tam tư hậu hành.
    • Tao khang chi thê.
    • Tâm phục, khẩu phục.
    • Tầm hoa vấn nguyệt.
    • Tân cựu giao thời.
    • Tận nhân lực, tri thiên mệnh.
    • Tận thiện tận mỹ.
    • Tiên hạ thủ di cường.
    • Tiên phát chế nhân.
    • Tiên phong đạo cốt.
    • Tiên tề gia, hậu trị quốc.
    • Tiên ưu, hậu lạc.
    • Tiêu thổ chiến thuật.
    • Tiểu biệt thắng tân hôn
    • Tiểu phú do cần, triệu phú do thiên.
    • Tiểu nhân đắc chí, quân tử gặp phiền.
    • Tích lũy, phòng cơ.
    • Tỉnh đế chi oa (Ếch ngồi đáy giếng)
    • Tống cựu, nghinh tân.
    • Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ.
    • Tụ tinh hội thần (Tập trung tinh thần).
    • Túy sinh mộng tử.
    • Tuyệt thế giai nhân.
    • Tứ hải giai huynh đệ
    • Tử sinh hữu mệnh.
    • Tự cổ hồng nhan đa bạc mệnh.
    • Tự lực cánh sinh.
    • Tự tương mâu thuẫn (xung khắc với nhau: Mâu thuẫn)
    • Tương thân tương ái.
    • Tửu nhập sầu trường, sầu càng sầu.
    • Tửu phùng tri kỷ thiên bôi thiểu, thoại bất đồng tâm bán cú đa

    Th
    • Tha hương ngộ cố tri.
    • Tha phương cầu thực.
    • Tham sanh húy tử.
    • Tham thực, cực thân.
    • Tham quyền cố vị.
    • Thanh thiên bạch nhật.
    • Thần khẩu hại xác phàm.
    • Thập mục sở thị, thập thủ sở chỉ.
    • Thi ân bất cầu báo.
    • Thị phi miệng đời.
    • Thiên bất dung gian.
    • Thiên biến vạn hóa.
    • Thiên cơ bất khả lậu.
    • Thiên duyên tiền định.
    • Thiên đạo chí công.
    • Thiên địa hữu tình.
    • Thiên đường hữu lộ, vô nhân vấn. Địa ngục vô môn, hữu khách tầm.
    • Thiên la, địa võng.
    • Thiên lý tuần hoàn.
    • Thiên ngoại hữu thiên. Nhân ngoại hữu nhân.
    • Thiên nhai địa giác.
    • Thiên sơn vạn thủy.
    • Thiên thai lạc lối, thiên thu lạc đường.
    • Thiên thủ tầm biến.
    • Thiện báo ác báo.
    • Thọ ân mạc khả vong.
    • Thời thế tạo anh hùng.
    • Thuận thiên, hành đạo.
    • Thủy chung như nhất.
    • Thủy trung lao nguyệt (Mò trăng đáy nước).
    • Thực sự cầu thị.
    • Thương hải biến vi tang điền (bãi bể thành ruộng dâu: Dâu bể)

    Tr
    • Tri giả, bất giả.
    • Tri ngôn bất ngôn.
    • Tri kỉ tri bỉ (Biết mình biết người).
    • Tri thức bất thức.
    • Triệt đầu triệt vĩ.
    • Trung ngôn nghịch nhĩ.
    • Trung quân ái quốc.

    U
    Ư
    V

    X
    • Xảo ngôn như lưu (nói năng khéo léo trôi trảy như rót vào tai: Xảo ngôn hoặc Nói khéo)
    • Xuất giá tòng phu (Đi lấy chồng theo chồng).

    Y

    Những câu văn khó dịch


    • 他也能够立于不败之地 - tha dã năng cú lập vu bất bại chi địa--> Hắn cũng có thể lờ mờ xác lập thế bất bại
    • 是由外而内 - thị do ngoại nhi nội --> Phải từ ngoài vào trong

    Nguồn Sưu Tầm
    ===========
    P/s: Anh em cứ sưu tầm post lên , rùi update lên trên cho dễ tra cứu nghen.
    [FONT=&quot]
    [/FONT]
     
    Last edited by a moderator: 3/3/11
  2. dihiep2010

    dihiep2010 Thành viên kích hoạt

    Tham gia ngày:
    2/2/11
    Bài viết:
    669
    Được thích:
    543
    Bản viết tắt

    YY=YY(tự sướng)

    BT=BT(rất phi thường)
    MM=MM(các cô nương)
    JJ=JJ(tiểu đệ đệ)
    YD=YD(dâm đãng)
    SM=SM(sadomasochism:Chứng ác-thống dâm,thích bị ngược đãi)
    BS=BS(Bullshit, nhảm nhí, cứt bò)
    GC=GC(Cao trào)
    GG=GG(Ca Ca)
    JC=JC(cớm)
    JY=JY(Tinh Dịch)
    MB=MB(đụ mịa)
    ML=ML(Make love, làm tình)
    NB=NB(Tự cao)
    QJ=QJ(Cưỡng gian)
    SB=SB(Ngu lắm)
    TMD=TMD(con mẹ nó)
    SL=SL(Sắc lang)
    ZT=ZT(Đầu heo)
    NC=NC(não tàn,óc lợn)
    LJ=LJ(cưỡng dâm,rác rưởi)
    JS=JS(gian thương)
    WSN=WSN(hèn mọn, bỉ ổi)
    XE=XE(tà ác)
    3P=3P(hình thức 2 nam+1 nữ)
    杯具=bi kịch
    操=Fuck
    草泥马=đíu mịa mày(fuck your mom)
    操你妈=fuck your mom
    操你妈的屄=fuck your mom
    CCAV=CCTV(China Central Adult Video)
    CN=CN(xử nữ,gái còn trinh)
    FL=FL(tiệm uốn tóc)
    FJ=FJ(máy bay)
    粪青=“Shitty youth”
    狗日的=Đồ chó hoang
    J8=J8(dương vật)
    KB=KB(Khủng bố)
    KJ=KJ(Oral sex)
    LZ=LZ(chủ topic)
    OL=OL(office lady)
    PG=PG(mông)
    PK=PK(đồ sát)
    PS=PS(Photoshop)
    RT=RT(như tựa đề)
    SY=SY(thủ dâm)
    TF=TF(thổ phỉ)
    TJ=TJ(nuốt tinh dịch)
    WDR=WDR(Người ngoài)
    ZF=ZF(Chính phủ)
    装B=Trang B(đạo đức giả)
    ZG=ZG(Trung Quốc)
    ZW=ZW(tự an ủi,tự kỷ)
    18禁: Cấm trẻ em dưới 18 tuổi

    55555: Phiên âm là “wu wu wu…” phỏng theo tiếng khóc “huhuhu”

    AA chế= tự ăn tự trả, “chơi kiểu Mỹ”

    A片=phim khiêu dâm

    BS = 鄙视=nhảm nhí, khinh miệt

    BT = 变态=bất thường, lầm đường lạc lối, biến thái

    CCAV = CCTV=China Central Television

    CN = 处女=gái trinh

    FL = 发廊=hớt tóc thanh nữ(nhà thổ, mại dâm)

    FQ = 愤青=những người cuồng tín dân tộc Trung Hoa thái quá

    GC = 高潮= trạng thái cực khoái(trong giao hợp)

    GG = 哥哥=anh em, huynh đệ. Còn có 1 từ “GG” hay dùng trong các game online là “good game” = “chơi tốt” nữa.

    J8 = 鸡巴= “tiểu đệ đệ”, dương vật

    JJ = 鸡鸡=tinh dịch

    JC = 警察=cảnh sát, tương tự như ZF = chính phủ

    JY = 精液=xuất tinh

    KB = 恐怖=đáng sợ, khủng khiếp

    LB = 篱笆=diễn đàn Liba BBS rất nổi tiếng vì có các cô gái coi trọng vật chất (materialistic girl)

    LJ = 轮奸=hiếp dâm

    MB = 妈比=motherfucker, hehe ai thích dịch thế nào thì dịch

    ML=cái này dễ quá roài, nó là “make love”, ai thích dịch là gì thì dịch

    MLGB = 妈了个逼= tương tự như MB

    MM = 妹妹= thường chỉ phụ nữ xinh đẹp, hoặc là ám chỉ đến bộ phận sinh dục của phụ nữ.

    NB = 牛屄=có 2 nghĩa: tiêu cực thì ám chỉ người tự cao tự đại; tích cực thì ám chỉ người tự tin

    PK= player killer, cái này ai chơi game online thì bit

    PS = photoshop

    QJ = 强奸= cưỡng dâm

    SB = 傻屄=cực kỳ ngu ngốc, stupidB

    SY = 手淫=thủ dâm, tự kích thích

    TF = 土匪=bọn cướp – nick name của các member nam trong 1 forum nổi tiếng ở Thượng Hải

    TMD = 他妈的=chửi thề, nguyền rủa

    WDR = 外地人=người ngoài cuộc

    WW = 湾湾=nickname của Đài Loan, ám chỉ là “con” của Trung Quốc

    YD = 淫荡=dâm ô, tục tĩu, hehe tùy người dịch

    YY = 意淫=dâm ý, nghĩ những thứ biến thái

    ZG = 中国= Đất nước China

    ZW = 自慰=kích dâm, kích dục.

    B: lưu ý là chữ “B” trong tiếng Trung đi kèm với từ nào đó thì thường mang theo ý nghĩa mạnh hơn, hay hơn. (Cái nì là kinh nghiệm của tui thôi nha). VD như trangB=giả tạo để đạt được lợi ích, IB=installB=cài đặt để tốt hơn, sỏa B=ngu cực độ, ngưu B=cực trâu .


    GL = Girl’s Love


    Mọi người có thêm từ nào thì bổ sung nha.


    [FONT=&quot]
    với 8~ = byebye

    RP : nhân phấm

    JQ: gian tình


    [/FONT]
     
  3. Túy Thư Cư Sĩ

    Túy Thư Cư Sĩ Thành viên kích hoạt

    Tham gia ngày:
    2/2/11
    Bài viết:
    1,581
    Được thích:
    2,365
    Cái nì lão cho vô Bàn Long Học Viện là đúng bài luôn..! :oe8:
     
  4. HoàngNgạoThiên

    HoàngNgạoThiên Thành viên kích hoạt

    Tham gia ngày:
    10/2/11
    Bài viết:
    306
    Được thích:
    44
    bác dị cố kiếm cái file từ điển hán việt nữa là quá đẹp cho anh em lun. Em đăng ký 1 bản nhé :oe76:
     
  5. dihiep2010

    dihiep2010 Thành viên kích hoạt

    Tham gia ngày:
    2/2/11
    Bài viết:
    669
    Được thích:
    543
    Từ điển Hán Việt hiện có hai loại offline và online
    -Khi dịch mà đang online:
    http://hanviet.org/
    http://www.huesoft.com.vn/Sảnphẩm/tabid/54/categoryId/50/itemid/113/Default.aspx
    http://vdict.com/
    Cái từ điển ol này cũng tùy theo nhận định của mỗi người là nó khá hay dở nữa.:oe33:
    -Khi dịch không online thì nên dùng bản QT(Quick Translator), vì ở trong này nó tích hợp luôn từ điển Lạc Việt rất sát nghĩa với từ nghĩa tiếng Việt của mình. Muốn dùng QT thì qua đây down về http://banlonghoi.com/forum/showthread.php?p=9100#post9100

    *Theo ý kiến của ta là nên dùng QT đi ha :oe54:
     

Thành viên đang xem bài viết (Users: 0, Guests: 0)